Cho 3,1g natri oxit tác dụng với nước, thu được 1 lít dd A
a) viết PTHH
b) Dung dịch A là dd axit hay bazo ? Tính nồng độ mol của dd A
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 9,6% có khối lượng riêng 1,05g/ml cần dùng để trung hòa dd A
cho 15,5g natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dd bazơ
a, viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dịch bazo thu được
b, tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dd bazo nói trên
giúp mình với ạaa
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{NaOH}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b, \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25.98}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)
cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước thu đc 0,5l dd bazo
a, viết PTHH và tính nống độ mol của dd bazo thu đc
b, tính thể tích dd H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dd bazo nói trên
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b, \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25.98}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)
Cho 37,2 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. a. Viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được. b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%( có khối lượng riêng d= 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên
\(a,PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ \Rightarrow n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{37,2}{62}=0,6\cdot2=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{1,2}{0,5}=2,4M\\ b,PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,6\cdot98=58,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{58,8\cdot100\%}{20\%}=294\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{dd}=\dfrac{294}{1,14}\approx257,9\left(ml\right)\)
11- Cho 15,5g Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dd bazo. |
a- Viết PTHH và tính nồng độ mol dd bazo thu được? |
b- Tính thể tích dd H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để |
trung hòa dd bazo trên? |
Cho: Na = 23 O = 16 H = 1 S = 32 |
câu 1 :cho 15,5 gam Na2O tác dụng với nước thu được 0,5 lít dung dịch bazơ
a,viết pthh và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được?
b,tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để hòa dung dịch bazơ trên ?
câu 2 : cho 300ml đ HCL 0,2M tác dụng vừa đủ với V lít đ NaOH 1,5M tính V và CM các chất có trong dd sau phản ứng
câu 3: dẫn 8,96 lít CO2 (đktc) vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa tính m
câu 4 :cho dung dịch có chứa 32 gam CuSO4 vào dung dịch chứa 20,8 gam BaCl2 tính khối lượng kết tủa thu được?
Lần sau bạn đăng tách từng bài ra nhé.
Câu 1:
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b, \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{24,5}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)
Câu 3: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)
Câu 4: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+CuCl_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được CuSO4 dư.
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
Câu 2:
\(n_{HCl}=0,3.0,2=0,06\left(mol\right)\)
PT: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{NaCl}=n_{HCl}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,06}{1,5}=0,04\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,06}{0,3+0,04}=\dfrac{3}{17}\left(M\right)\)
Cho 7,75 gam sodium oxide Na2O tác dụng với nước thu được 0,25 lít dung dịch base. a. Viết PTHH. b. Tính nồng độ mol của dung dịch base thu được. c. Tính thể tích dung dịch sulfuric acid H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên. ( Cho biết : Na =23; O =16; S = 32; H = 1)
a, \(n_{Na_2O}=\dfrac{7,75}{62}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Mol: 0,125 0,25
b, \(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,25}{0,25}=1M\)
c,
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,25 0,125
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,125.98.100}{20}=61,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{61,25}{1,14}=53,728\left(ml\right)\)
Hòa tan 9,4 gam kali oxit(K2O)vào nước, thu được 200 ml dung dịch A. Hãy tính : a) Nồng độ mol của dung dịch A. b) Tính khối lượng dd HCl 10% cần dùng để trung hòa vừa đủ dd A. c) Tính thể tích khí CO2(đktc) tác dụng với dd A để thu được muối trung hòa
\(n_{K2O}=\dfrac{9,4}{94}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH|\)
1 1 2
0,1 0,2
a) \(n_{KOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
b) Pt : \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
\(n_{HCl}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{3,65.100}{10}=36,5\left(g\right)\)
c) \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O|\)
1 2 1 1
0,05 0,1
\(n_{CO2}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 6,2 g Na2O tác dụng với nước thu được 0,5 lit dung dịch A a / viết PTHH b/ tính nồng độ mol dd A thu được c/ tính kl dd H2SO4 9,8% cần dùng để trunh hòa dd A nói trên
\(a.Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ b.n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{NaOH}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\\ c.H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{9,8\%}=100\left(g\right)\)
cho 15,5g natri oxit t/d với nc thu dc 0,5 lít dd bazo
a. viết PTHH và tính nồng độ mol dd bazo
b. tính thể tích của H2so4 nồng độ 20/100(D=1,14g/ml) để trung hòa dd bazo thu dc
c tính nồng độ mol chất dd say pứ trung hòa
a)
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
n Na2O = 15,5/62 = 0,25(mol)
n NaOH = 2n Na2O = 0,5(mol)
=> CM NaOH = 0,5/0,5 = 1M
b) $2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
n H2SO4 = 1/2 n NaOH = 0,25(mol)
=> m dd H2SO4 = 0,25.98/20% = 122,5(gam)
=> V dd H2SO4 = m / D = 122,5/1,14 =107,46(ml)
c) n Na2SO4 = n H2SO4 = 0,25(mol)
CM Na2SO4 = 0,25/0,10746 = 2,33M
a)
`\(Na_2O++H_{2_{ }}O->2NaOH\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25mol\)
\(n_{Na_2O}=2n_{Na_2O}=0,5mol\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}\)=1M